Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thường xuất hiện theo sau những hợp đồng mua bán hàng hóa. Đây là hợp đồng được xem là cơ sở để đôi bên ký kết hợp đồng chính thức. Về mặt pháp lý, mẫu hợp đồng này vẫn có giá trị pháp lý như hợp đồng kinh tế. Đồng thời mọi sự thay đổi trong việc giao dịch đều được cập nhật trong hợp đồng nguyên tắc. Chính vì tầm quan trọng như vậy mà những nội dung trong hợp đồng nguyên tắc cần đúng với quy định của pháp luật. Hãy cùng umakarahonpo.com tìm hiểu cụ thể hơn trong bài viết “Hợp đồng nguyên tắc biên soạn theo mẫu được cập nhật mới” dưới đây.
Đang xem: Mẫu hợp đồng nguyên tắc mới nhất 2019
Định nghĩa hợp đồng nguyên tắc là gì?
Hợp đồng nguyên tắc được hiểu là văn bản thỏa thuận giữa đôi bên khi thực hiện mua bán hàng hóa hay cung ứng dịch vụ. Tuy nhiên việc hợp đồng nguyên tắc mang tính chất định hướng. Được xem là hợp đồng cơ sở để ký kết hợp đồng chính thức. Hợp đồng nguyên tắc được gọi với cái tên khác là thỏa thuận nguyên tắc.
Mẫu hợp đồng nguyên tắc dùng chung cho nhiều trường hợp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
Điều 1: Các nguyên tắc chung
Hai Bên tham gia ký kết Hợp đồng này trên cơ sở quan hệ Bạn hàng, bình đẳng và cùng có lợi theo đúng các quy định của Pháp luật. Các nội dung trong bản hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi có sự thỏa thuận của hai bên và được thống nhất bằng văn bản. Văn bản thay đổi nội dung hợp đồng nguyên tắc này được xem là Phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng. Các nội dung hợp tác, mua bán hàng hóa cụ thể theo từng thời điểm sẽ được cụ thể hóa trong các bản Hợp đồng mua bán cụ thể. Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được qui định trong Hợp đồng này. Các tài liệu có liên quan và gắn liền với hợp đồng này bao gồm: – Các hợp đồng mua bán cụ thể theo từng thời điểm trong thời gian Hợp đồng nguyên tắc này có hiệu lực; – ……………………… – ………………………
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong phạm vi hợp đồng này và các tài liệu khác liên quan và gắn liền với hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1.Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiện những nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên trong quan hệ cung ứng hàng hóa …………….. và là cơ sở cho các Hợp đồng mua bán cụ thể sau này. …………………………………………………………………………………………… Điều 3: Hàng hóa mua bán Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua số hàng hóa cụ thể như sau:
STT | Tên hàng hóa | Đơn vị tính | Quy cách-Chủng loại | Xuất xứ | Đơn giá |
Đơn giá: theo bảng báo giá của bên B có sự xác nhận của Bên A.Khối lượng cụ thể được thể hiện bằng các bản hợp đồng mua bán cụ thể được ký kết giữa hai bên.Điều 4.Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
Giá trị hợp đồng là tạm tính căn cứ vào đơn giá được xác nhận giữa 2 bên từng thời điểm và khối lượng thực tế được nghiệm thu giữa hai bên. Bên B thanh toán giá trị hợp đồng cho bên A bằng hình thức giao nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của bên A, số tài khoản ………… mở tại Ngân hàng …………………………… Đồng tiền sử dụng để thanh toán theo Hợp đồng này là Việt Nam Đồng (viết tắt VNĐ).
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên A
1 Quyền của bên A …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. 2.Nghĩa vụ của bên A ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. 1.Quyền của bên B …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. 2.Nghĩa vụ của bên B ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………..
Điều 6. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng
Trong trường hợp mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng nguyên tắc này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất mà bên kia phải gánh chịu do việc thực hiện không đúng nghĩa vụ đó, bao gồm cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra. Mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này còn phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng với số tiền ………………………………
Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên. Tạm ngừng thực hiện Hợp đồng: …………………………………………………………………………… Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng;Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặcMột trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản.Trong trường hợp này Hợp đồng nguyên tắc sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các qy định của pháp luật hiện hành; hoặc
Thanh lý Hợp đồng: Khi có nhu cầu thanh lý Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí. Sau khi hai Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng.
Điều 10.Giải quyết tranh chấpTất cả những phát sinh nếu có liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng.Nếu không thương lượng đươc thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam bên cạnh phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này.Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.Điều 11: Điều khoản quy định về hiệu lực và giải quyết tranh chấp hợp đồngHợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày …/…/….Trong vòng một (01) tháng trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc, nếu hai bên trong hợp đồng không có ý kiến gì thì hợp đồng này được tự động gia hạn 12 (Mười hai) tháng tiếp theo và chỉ được gia hạn 01 lần.Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.
Hợp đồng nguyên tắc tiếng Anh (Song ngữ) được nhiều doanh nghiệp sử dụng nhất
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
PRINCIPAL CONTRACT
“Re:……………..”
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên;Pursuant to the Civil Code and the Commercial Law adopted by the 10th National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at the 7th session dated 14 June 2005 with the effect from 01 January 2006;Based on the demand and capability of the two parties,Điều I. Nội dung hợp đồng
Article I. Contents of contract
Party A agrees to sell and Party B agrees to buy milk products distributed by Party A.The authentication value of the contract shall be agreed upon by the two parties. The prices shall be based on the market from time to time and the quantity shall be as per each order of party A.Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua các loại sản phẩm sữa do Bên A phân phối.Giá trị chứng thực của hợp đồng sẽ được hai bên thỏa thuận thống nhất. Giá cả theo thị trường tại từng thời điểm thực hiện, số lượng theo từng đơn hàng Bên A đặt hàng của Bên B.Điều II. Chất lượng, tiến độ giao hàng
Article II. Quality, delivery schedule:
Chất lượng: Bên A chịu trách nhiệm với Bên B về chất lượng sản phẩm, nguồn gốc sản phẩm, chủng loại theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Hàng mới 100%.Tiến độ giao hàng: Khi Bên B có nhu cầu mua hàng, Bên B thông báo trước cho Bên A 02 ngày, Bên A có trách nhiệm cung cấp đủ số lượng và chủng loại sản phẩm theo yêu cầu của Bên B.Quality: Party A is responsible to Party B for product quality, orgin and categories according to the standards of the manufacturer. The products shall be 100% brand new.Delivery schedule: When Party B wants to buy products, Party B shall give a 02-day notice to Party A. Party A shall be responsible for providing products in sufficient quantity and proper categories at the request of Party B.Điều III. Phương thức thành toán, chế độ bảo hành
Article III. Payment method, warranty
Payment method: Party B shall make payment to Party A by bank transfer or in cash within 7 days from the date on which Party B receives the required quantity of goods, financial invoice stiplulated by the government.Warranty: The products shall be covered under warranty in accordance with the manufacturer’s standards. During the warranty period, if a product fails to meet requirements on quality, affecting the salability of Party B, then Party A shall have responsibility for exchanging goods and reimbursing the value of damage to Party B.Phương thức thanh toán: Bên B thành toán cho Bên A bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt trong vòng 7 ngày kể từ ngày Bên B nhận đủ số lượng hàng theo yêu cầu, hóa đơn tài chính đúng quy định của nhà nước.Chế độ bảo hành: Sản phẩm được bảo hành theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất, trong thời gian bảo hành nếu sản phẩm không đảm bảo chất lượng làm ảnh hưởng đến khả năng tiêu thu của bên B thì bên A phải có trách nhiệm đổi hàng và bồi hoàn giá trị thiệt hại cho bên B.Điều IV. Trác nhiệm mỗi bên
Article IV. Responsibilities of each party Trách nhiệm của Bên A: Responsibilities of Party A:
Giao hàng theo đúng số lượng, chất lượng, chủng loại và tiến độ giao hàng.Chịu trách nhiệm nguồn gốc hàng, hóa đơn tài chính khi giao hàng.Delivering goods which meet requirements on quantity, quality, categories and schedule.Being responsible for origin of goods, financial invoice upon delivery.
Trách nhiệm của Bên B: Responsibilities of Party B:
Bố trí giám sát việc thực hiện giao hàng.Tiếp nhận và nghiệm thu hàng khi bên A giao.Thanh toán cho bên A giá trị hợp đồng theo quy định tại điều 3 của hợp đồng này.Appointing staff to supervise the delivery and receipt of goodsReceiving and taking over goods upon the delivery of Party AMaking payment to Party A for the value of the contract as stipulated in Article 3 of this contract.
Điều V. Điều khoản thực hiện
Article V. Terms of implementation
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày………………………..Khi hợp đồng hết hiệu lực, trong vòng 30 ngày, nếu hai bên không có gì vướng mắc, Hợp đồng nguyên tắc này mặc nhiên được thanh lý.Hợp đồng này được làm thành 02 bản. Bên A giữ 01 bản, Bên B giữa 01 bản để thực hiện.This contract takes effect from the date of signing to the end of……………………….Within 30 days after the expiration of the contract, if there is no problem between the two parties, this contract shall be automatically liquidated.This contract is made in 02 original copies. Party A retains 01 copy and Party B retains 01 copy for implementation.
ĐẠI DIỆN BÊN A REPRESENTATIVE OF PARTY A |
ĐẠI DIỆN BÊN B REPRESENTATIVE OF PARTY B |
Tóm lại vấn đề “Hợp đồng nguyên tắc biên soạn theo mẫu được cập nhật mới”
Trên đây là ba mẫu hợp đồng nguyên tắc với những nội dung được cập nhật mới nhất theo mẫu do Sở Tư Pháp cung cấp. Hi vọng bài viết cung cấp những thông hữu ích nhất mà quý đọc giả đang tìm kiếm