Tất cảToánVật lýHóa họcSinh họcNgữ vănTiếng anhLịch sửĐịa lýTin họcCông nghệGiáo dục công dânTiếng anh thí điểmĐạo đứcTự nhiên và xã hộiKhoa họcLịch sử và Địa lýTiếng việtKhoa học tự nhiênÂm nhạcMỹ thuật
– Tạo ra khối lượng sản phẩm rất lớn cho xã hội. Tất cả các thiết bị máy móc trong các ngành kinh tế (nông nghiệp, giao thông, thông tin liên lạc, dịch vụ, xây dựng, cho bản thân công nghiệp), các công cụ và đồ dùng sinh hoạt trong gia đình,… đều do ngành công nghiệp cung cấp.Công nghiệp góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng nền kinh tế. Tốc độ tăng trưởng công nghiệp ở trên thế giới, và nhất là ở Việt Nam thường cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế nói chung, như thời kì 2000 – 2003, tốc độ tăng trưởng kinh Lê thế giới (GDP) là 3,3%/năm, riêng công nghiệp đạt 3,6%/năm, còn ở Việt Nam tương ứng là 7,0%/năm và 12,4%/năm.
Đúng 0 Bình luận (0)
– Tạo ra khối lượng sản phẩm rất lớn cho xã hội. Tất cả các thiết bị máy móc trong các ngành kinh tế (nông nghiệp, giao thông, thông tin liên lạc, dịch vụ, xây dựng, cho bản thân công nghiệp), các công cụ và đồ dùng sinh hoạt trong gia đình,… đều do ngành công nghiệp cung cấp.Bạn đang xem: Chứng minh vai trò chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dânCông nghiệp góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng nền kinh tế. Tốc độ tăng trưởng công nghiệp ở trên thế giới, và nhất là ở Việt Nam thường cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế nói chung, như thời kì 2000 – 2003, tốc độ tăng trưởng kinh Lê thế giới (GDP) là 3,3%/năm, riêng công nghiệp đạt 3,6%/năm, còn ở Việt Nam tương ứng là 7,0%/năm và 12,4%/năm.
Đúng 0 Bình luận (0)
Chứng minh vai trò chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế:
– Tạo ra lượng của cải vật chất rất lớn cho xã hội. Cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất, cơ sở vật chất kĩ thuật cho các ngành kinh tế mà không ngành nào có thê tl thế được, cũng như các mặt hàng tiêu dùng phục vụ đời sống con người.
Đang xem: Hãy chứng minh vai trò chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
– Thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp và các ngành dịch vụ theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
– Làm thay đổi sự phân công lao động, phát huy thế mạnh của mỗi vùng, giảm chênh lệch trình độ phát triển giừa các vùng.
– Tạo ra những sản phẩm mới mà không ngành sản xuất vật chất nào sánh được, góp phần mờ rộng sản xuất, thị trường lao động, tạo việc làm và tăng thu nhập.
Từ vai trò quan trọng của công nghiệp đối với kinh tế và xã hội, nên tỉ trọng công nghiệp trong GDP là tiêu chí quan trọng để đánh giá trình độ phát triển kinh tế.
Đúng 0 Bình luận (0)
– Tạo ra khối lượng sản phẩm rất lớn cho xã hội. Tất cả các thiết bị máy móc trong các ngành kinh tế (nông nghiệp, giao thông, thông tin liên lạc, dịch vụ, xây dựng, cho bản thân công nghiệp), các công cụ và đồ dùng sinh hoạt trong gia đình,… đều do ngành công nghiệp cung cấp.Công nghiệp góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng nền kinh tế. Tốc độ tăng trưởng công nghiệp ở trên thế giới, và nhất là ở Việt Nam thường cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế nói chung, như thời kì 2000 – 2003, tốc độ tăng trưởng kinh Lê thế giới (GDP) là 3,3%/năm, riêng công nghiệp đạt 3,6%/năm, còn ở Việt Nam tương ứng là 7,0%/năm và 12,4%/năm.
Đúng 0 Bình luận (0) Các câu hỏi tương tự SGK trang 120
Theo em, trongđiều kiện hiện nay, nhân tố nàođóng vai trò quan trọngđối với sự phân bố công nghiệp.
Lớp 10 Địa lý Bài 31. Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các n… 4 0
Tại sao tỉ trọng của ngành công nghiệp trong cơ cấu GDP là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá trình độ phát triển kinh tế?
Lớp 10 Địa lý Bài 31. Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các n… 1 0 SGK trang 120
Hãy so sánhđặcđiểm của sản xuất công nghiệp và nông nghiệp.
Lớp 10 Địa lý Bài 31. Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các n… 5 0
vai trò ngành công nghiệp ? cho ví dụ minh họa để làm rõ từng vai trò.
Lớp 10 Địa lý Bài 31. Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các n… 0 0
Câu 1: Đặc điểm quan trọng khác biệt giữa sàn xuất nông nghiệp với sản xuất công nghiệp là
A. Sản xuất công nghiệp có hai giai đoạn
B. Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ
C. Sản xuất hàng hóa
D. Đa dạng hóa ngành nghề
Câu 2: Để đánh giá trình độ phát triển kinh tế một nước tiêu chuẩn đầu tiên quan trọng
A. Thu nhập bình quân theo đầu người
B. Tổng thu nhập quốc dân
C. Tổng giá trị xuất nhập khẩu
D. Tỉ trọng của công nghiệp trong GDP
Câu 3: Đặc điểm nồi bật của các ngành công nghiệp nhóm B là
A. Có vốn đầu tư
B. Kỹ thuật phức tạp
C. Sử dụng nhiều lao động
D. Hiệu quả kinh tế thấp
Câu 4: Công nghiệp mũi nhọn là những ngành công nghiệp
A. Có hàm lượng kĩ thuật cao và mới ra đời gần đây
B. Phát triển nhằm mục đích phục vụ cho xuất khẩu
C. Có vai trò quyết định trong việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội của đất nước
D. Có tốc độ phát triển nhanh nhất trong số các ngành công nghiệp
Câu 5: Nhân tố làm thay đổi việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp
A. Dân cư và lao động
B. Thị trường
C. Tiến bộ khoa học-kĩ thuật
D. Chính sách
Câu 6: Tính chất hai giai đoạn của sản xuất công nghiệp là do
A. Trình độ sản xuất
B. Đối tượng lao động
C. Máy móc, công nghiệp
D. Trình độ lao động
Câu 7: Nhân tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp
A. khí hậu
B. khoáng sản
C. biển
D. rừng
Câu 8: Công nghiệp có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của
A. các ngành kinh tế
B. nông nghiệp
C. giao thông vận tải
D. thương mại
Câu 9: Nhân tố nào sau đây giúp ngành công nghiệp phân bố ngày càng hợp lí hơn?
A. Dân cư và nguồn lao động
B. Thị trường
C. Đường lối chính sách
D. Tiến bộ khoa học- kĩ thuật
Câu 10: Điểm giống nhau cơ bản của hai giai đoạn sản xuất công nghiệp là
A. cùng tác động vào đối tượng lao động để tạo ra nguyên liệu
B. cùng chế biến nguyên liệu để tạo ra sản phẩm tiêu dùng
C. đều sản xuất bằng thủ công
D. đều sản xuất bằng máy móc
Câu 11: Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố kinh tế-xã hội có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp?
A. Vị trí địa lí
B. Tiến bộ khoa học-kĩ thuật
C. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật
D. Thị trường
Câu 12: Ý nào sau đây không đúng với vai trò của ngành công nghiệp?
A. Sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn
B. Cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất cho các ngành kinh tế
C. Tạo ra các sản phẩm tiêu dùng có giá trị, góp phần phát triển kinh tế
D. Luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP
Câu 13: Ý nào sau đây không đúng với tính chất tập trung cao độ của công nghiệp?
A. Tập trung tư liệu sản xuất
B. Thu hút nhiều lao động
C. Tạo ra khối lượng lớn sản phẩm
D. Cần không gian rộng lớn
Câu 14: Tính chất tập trung cao độ trong công nghiệp được thể hiện rõ ở việc
A. làm ra tư liệu sản xuất và sản phẩm tiêu dùng
B. phân phối sản phẩm công nghiệp trên thị trường
C. tập trung tư liệu sản xuất, nhân công và sản phẩm
D. tập trung nhiều điểm công nghiệp và xí nghiệp công nghiệp
Câu 15: Ý nào sau đây chưa chính xác về đặc điểm của ngành công nghiệp
A. Sản xuất công nghiệp gổm nhiều ngành phức tạp
B. Công nghiệp ngày càng sản xuất ra nhiều sản phẩm mới
C. Sản xuất công nghiệp được phân công tỉ mỉ
D. Có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng
Câu 16: Ngành sản xuất công nghiệp khác với ngành nông nghiệp ở chỗ
A. đất trồng là tư liệu sản xuất
B. cây trồng, vật nuôi là đối tượng lao động
C. phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên
D. ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
Câu 17: Nhân tố có tính chất quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp là
A. Dân cư, nguồn lao động
B. Thị trường
C. Cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật
D. Đường lối chính sách
Câu 18: Các hình thức chuyên môn hóa, hợp tác hóa, liên hợp hóa có vai trò đặc biệt trong sản xuất công nghiệp vì